Căn bệnh học và điều trị đông y
Đởm lạc kết thạch, cảm nhiễm (sỏi và viêm đường dẫn mật)
Sỏi đường mật cần được chẩn đoán phân biệt với: u đầu tuỵ, viêm tuỵ mạn thể tắc mật, ung thư bóng Vater, viêm vi quản mật tiên phát và những trường hợp hoàng đản không do tắc mật.
Y học cổ truyền động kinh (đông y)
Đặc điểm chủ yếu của bệnh là lên cơn đột ngột, ngắn và tái phát nhiều lần, có những rối loạn về ý thức, cảm giác và chức năng thần kinh thực vật, giữa 2 cơn hoạt động của cơ thể là bình thường và không nhớ được những gì đã xảy ra.
Đường niệu bệnh, tiêu khát (đái tháo đường)
Phiền khát uống nhiều, uống không giảm khát, miệng khô lưỡi ráo, cấp táo hay giận, bức nhiệt tâm phiền, niệu phiền lượng nhiều hoặc đại tiện táo kết, mạch huyền sác hoặc hoạt sác.
Y học cổ truyền đau dây thần kinh tọa
Theo y học cổ truyền, hội chứng đau dây thần kinh tọa đã được mô tả trong các bệnh danh “Tọa điến phong”, “Tọa cốt phong”, “Phong” trong hội chứng bệnh lý này nhằm mô tả tính chất thay đổi và di chuyển của đau.
Y học cổ truyền đại tràng kích thích (đông y)
Đau bụng với cảm giác quặn thắt và giảm sau khi đi xong, bệnh nhân thường táo bón hoặc xen kẽ với tiêu chảy và tiêu chảy nếu có thường xảy ra sau khi ăn phải một số thức ăn.
Y học cổ truyền suy nhược mãn tính
Do mắc bệnh lâu ngày (nội thương), làm cơ thể suy yếu, Thận âm, Thận dương suy. Thận âm suy hư hỏa bốc lên. Thận dương suy chân dương nhiễu loạn ở trên.
Y học cổ truyền hen phế quản (đông y)
Khó thở cơn chậm, rít thường về đêm. Có thể có triệu chứng báo hiệu hắt hơi, sổ mũi, ho khan, tức ngực. Chủ yếu khó thở thì thở ra, cơn nặng phải ngồi chống tay , há miệng thở, cơn có thể kịch phát hoặc liên tục.
Hư lao (suy nhược cơ thể)
Tâm quí kiên vong, huyền vựng, sắc mặt gầy bệch, khí đoản gầy gò, ngủ hay mơ, dễ tỉnh giấc,ăn không ngon miệng, hoặc bụng đau tiện lỏng, lưỡi nhợt, rêu trắng, mạch tế nhược.
Y học cổ truyền liệt mặt nguyên phát (đông y)
Sau khi rời thân não, dây thần kinh mặt, có kèm theo dây phụ Wrisberg (dây 7 bis, chịu trách nhiệm về cảm giác), động mạch và tùng tĩnh mạch, chạy xuyên qua xương đá trong một ống xương: vòi Fallope (aquedue de Fallope).
Có thể bạn quan tâm
- Căn bệnh học can đởm
- Căn bệnh học ngoại cảm
- Căn bệnh học ngoại cảm lục dâm
- Căn bệnh học ngoại cảm ôn bệnh
- Căn bệnh học ngoại cảm thương hàn
- Căn bệnh học phế đại trường
- Căn bệnh học tạng tâm (tiểu trường, tâm bào, tam tiêu)
- Căn bệnh học thận bàng quang
- Căn bệnh học tỳ vị
- Bì phu nham (ung thư da)
- Biện chứng luận trị viêm tắc tĩnh mạch
- Cách kê đơn thuốc đông y (y học cổ truyền)
- Can nham (ung thư gan nguyên phát)
- Chi khí quản háo suyễn (hen phế quản)
- Chữa chứng nấc cụt
- Đởm lạc kết thạch, cảm nhiễm (sỏi và viêm đường dẫn mật)
- Đường niệu bệnh, tiêu khát (đái tháo đường)
- Hư lao (suy nhược cơ thể)
- Ngải tư bệnh (HIV, AIDS)
- Ngân tiết bệnh (bệnh vẩy nến)
- Nhũ nham (ung thư vú)
- Niệu lạc kết thạch (sỏi niệu quản)
- Phân loại thuốc y học cổ truyền
- Phế nham (ung thư phế quản)
- Quá mẫn tính tử ban (viêm thành mạch dị ứng)
- Tâm giao thống (xơ vữa động mạch vành)
- Thoát cốt thư (viêm tắc động mạch chi)
- Thống phong (bệnh goutte)
- Tiết niệu kết thạch (sỏi hệ thống tiết niệu)
- Tiết niệu lạc cảm nhiễm (viêm đường tiết nệu)
- Tim mạch và phong thấp nhiệt tý (thấp tim)
- Vị nham (ung thư dạ dày)
- Viêm khớp phong thấp tính (viêm khớp dạng thấp tiến triển)
- Y học cổ truyền bại não (đông y)
- Y học cổ truyền bệnh tiểu đường (đông y)
- Y học cổ truyền chứng bất lực (đông y)
- Y học cổ truyền đại tràng kích thích (đông y)
- Y học cổ truyền đau dây thần kinh tọa
- Y học cổ truyền động kinh (đông y)
- Y học cổ truyền hen phế quản (đông y)
- Y học cổ truyền huyết áp thấp (đông y)
- Y học cổ truyền liệt mặt nguyên phát (đông y)
- Y học cổ truyền mỡ máu tăng cao
- Y học cổ truyền nhiễm trùng tiết niệu (đông y)
- Y học cổ truyền nhược năng tuyến giáp (viêm tuyến giáp Hashimoto)
- Y học cổ truyền rối loạn hấp thu (đông y)
- Y học cổ truyền rối loạn kinh nguyệt (đông y)
- Y học cổ truyền sốt bại liệt (đông y)
- Y học cổ truyền suy nhược mãn tính
- Y học cổ truyền tai biến mạch não
- Y học cổ truyền tăng huyết áp
- Y học cổ truyền tăng huyết áp nguyên phát (đông y)
- Y học cổ truyền thấp tim tiến triển
- Y học cổ truyền thiếu máu cơ tim
- Y học cổ truyền thiếu máu huyết tán miễn dịch
- Y học cổ truyền thoái hóa khớp xương
- Y học cổ truyền ung thư cổ tử cung (cổ tử cung nham)
- Y học cổ truyền viêm đa dây thần kinh (đông y)
- Y học cổ truyền viêm đại tràng mạn
- Y học cổ truyền viêm gan mạn (đông y)
- Y học cổ truyền viêm gan mạn tính hoạt động
- Y học cổ truyền viêm khớp dạng thấp
- Y học cổ truyền viêm loét dạ dày tá tràng
- Y học cổ truyền viêm màng não do não mô cầu
- Y học cổ truyền viêm não tủy cấp (hội chứng não cấp)
- Y học cổ truyền viêm phế quản (đông y)
- Y học cổ truyền viêm sinh dục nữ (đông y)
- Y học cổ truyền viêm teo niêm mạc dạ dày mạn tính
- Y học cổ truyền viêm thận tiểu cầu thận cấp tính
- Y học cổ truyền viêm tiểu cầu thận mạn tính
- Y học cổ truyền với miễn dịch và khả năng kháng khuẩn
- Y học cổ truyền xơ gan (đông y)
- Thông tin Y học cổ truyền xơ vữa động mạch