Dược lý học
dùng thuốc giảm đau an thần trong cấp cứu hồi sức
Có nhiều loại thuốc giảm đau, nhưng tốt nhất nên dùng một vài loại và biết rõ tác dụng, liều lượng, tác dụng phụ và chống chỉ định của các thuốc này. Đa số bệnh viện đều có phác đồ giảm đau và giới hạn sự chọn lựa thuốc.
dùng và phối hợp kháng sinh trong điều trị
Phải chọn đúng loại kháng sinh phù hợp. Việc lựa chọn kháng sinh dựa vào kháng sinh đồ, trong trường hợp cấp bách hoặc trong khi chờ đợi kết quả kháng sinh đồ có thể dựa vào kinh nghiệm.
Điều trị triệu chứng và hồi sức cho người bệnh ngộ độc
Dùng thuốc kích thích thần kinh khi ngộ độc các thuốc ức chế (dùng bemegrid, amphetamin khi ngộ độc barbiturat), dùng thuốc làm mềm cơ khi ngộ độc các thuốc co giật (dùng cura khi ngộ độc strrynin).
Trung hòa chất độc
Thường dùng các chất tương kỵ để ngăn cản hấp thu chất độc, làm mất hoạt tính hoặc đối kháng với tác dụng của chất độc.
Loại trừ chất độc ra khỏi cơ thể
Với các thuốc hấp thu nhanh như aspirin, cloroquin, meprobamat, bar bituric, colchicin, thuốc chống rung tim, rửa dạ dày và gây nôn chỉ có tác dụng trong 6 giờ đầu, khi chất trúng độc còn ở dạ dày.
Một số thuốc đặc hiệu dùng trong nhiễm độc
Trong chiến tranh thế giới thứ hai, ở Anh đã nghiên cứu các chất chống lại chất độc hóa học chứa hơi asen, đã tìm ra dimercaprol. Do đó dimercaprol còn gọi là British - antiLewisite.
Đại cương ngộ độc thuốc cấp tính
Chỉ có rất ít thuốc có triệu chứng ngộ độc đặc hiệu và cách điều trị đặc hiệu. Vì vậy, các xử trí ngộ độc thuốc nói chung là loại trừ nhanh chóng chất độc ra khỏi cơ thể.
Thuốc tránh thai
Trong nửa đầu chu kỳ kinh nguyệt, dưới tác dụng của hormon giải phóng FSH (FSH - RH) của vùng dưới đồi, tuyến yên bài tiết FSH, làm cho nang trứng trưởng thành, tiết foliculin (oestrogen).
Hormon tuyến sinh dục
Giống như buồng trứng, tinh hoàn vừa có chức năng sản xuất tinh trùng (từ tinh nguyên bào và tế bào Sertoli, dưới ảnh hưởng của FSH tuyến yên), vừa có chức năng nội tiết.
Có thể bạn quan tâm
- Allopurinol (Zyloprim)
- Barbiturat
- Các cách tác dụng của thuốc
- Các cách vận chuyển thuốc qua màng sinh học
- Các chất oxy hóa
- Các dẫn xuất thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm (CVKS)
- Các dịch cung cấp glucid, acid amin và lipid
- Các dịch thay thế huyết tương
- Các hợp chất chứa phenol
- Các kim loại nặng kháng khuẩn
- Các loại thuốc lợi niệu
- Các loại thuốc tê thường dùng
- Các opioid có tác dụng hỗn hợp, Dẫn xuất của morphin
- Các opioid thường dùng, Dẫn xuất của morphin
- Các thuốc chính chữa động kinh
- Các thuốc chống lao khác
- Các thuốc chống lao thường dùng
- Các thuốc chữa thiếu máu
- Các thuốc điều trị phong khác
- Các thuốc hạ glucose máu
- Các thuốc hạ huyết áp khác
- Các thuốc kháng histamin
- Các thuốc sát khuẩn thông thường
- Các vitamin tan trong dầu
- Các vitamin tan trong nước
- Calci
- Chiến thuật điều trị tăng huyết áp vô căn
- Chu kỳ sinh học của ký sinh trùng sốt rét
- Chuyển hóa của catecholamin
- Cơ chế đông máu
- Cơ chế tác dụng của thuốc
- Colchicin
- Đại cương điều trị glucose máu cao
- Đại cương điều trị rối loạn lipoprotein máu
- Đại cương điều trị thiếu máu
- Đại cương hệ thần kinh thực vật
- Đại cương ngộ độc thuốc cấp tính
- Đại cương thuốc chống giun sán
- Đại cương thuốc chống lao
- Đại cương thuốc chữa động kinh
- Đại cương thuốc chữa gút
- Đại cương thuốc điều trị cơn đau thắt ngực
- Đại cương thuốc điều trị sốt rét
- Đại cương thuốc giảm đau
- Đại cương thuốc giảm đau loại morphin
- Đại cương thuốc kháng sinh
- Đại cương thuốc kháng virus
- Đại cương thuốc lợi niệu
- Đại cương thuốc ngủ và rượu
- Đại cương thuốc sát khuẩn, Thuốc tẩy uế
- Đại cương Vitamin
- Dẫn xuất benzodiazepin
- Điều trị triệu chứng và hồi sức cho người bệnh ngộ độc
- Định nghĩa dược lực học
- Định nghĩa hệ adrenergic
- Định nghĩa thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm (CVKS)
- Định nghĩa thuốc trợ tim
- Đặc điểm dược động học (Pharmacokinetics)
- Dược lý Histamin
- Dược lý học Morphin
- Dược lý học rượu
- Hormon tuyến giáp
- Hormon tuyến sinh dục
- Hormon tuyến tụy
- Hormon vỏ thượng thận glucocorticoid
- Huyết áp và bệnh tăng huyết áp
- Kali
- Ký sinh trùng sốt rét kháng thuốc
- Loại điều trị củng cố đau thắt ngực
- Loại thuốc chống cơn đau thắt ngực
- Loại trừ chất độc ra khỏi cơ thể
- Morphin nội sinh
- Một số phác đồ điều trị lao hiện nay
- Một số thuốc đặc hiệu dùng trong nhiễm độc
- Một số vấn đề về dùng kháng sinh
- Natri
- Nghiện thuốc
- Nguyên tắc điều trị phong hiện nay
- Nguyên tắc điều trị rối loạn lipoprotein máu
- Nguyên tắc điều trị sốt rét
- Nguyên tắc điều trị thiếu máu
- Nguyên tắc dùng thuốc chống lao
- Nguyên tắc dùng thuốc giảm đau
- Nhóm aminosid hay aminoglycosid
- Nhóm Cloramphenicol và dẫn xuất
- Nhóm kháng sinh beta lactam
- Nhóm phối hợp sulfamid và trimethoprim
- Nhóm Sulfamid
- Nhóm thuốc kháng sinh 5 nitro imidazol
- Nhóm thuốc kháng sinh macrolid và lincosamid
- Nhóm thuốc kháng sinh Quinolon
- Nhóm thuốc kháng sinh tetracyclin
- Những trạng thái tác dụng đặc biệt của thuốc
- Những vấn đề chung thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm (CVKS)
- Những vấn đề trong dùng thuốc chống động kinh
- Những yếu tố ảnh huởng đến tác dụng của thuốc
- Phân loại hệ thần kinh thực vật theo chức phận sinh lý
- Phân loại hệ thần kinh thực vật theo dược lý
- Phân loại hệ thần kinh thực vật theo giải phẫu
- Probenecid (Bennemid)
- Sự chuyển hóa thuốc
- dùng thuốc giảm đau an thần trong cấp cứu hồi sức
- dùng thuốc trong điều trị hen
- dùng và phối hợp kháng sinh trong điều trị
- Sự hấp thu của thuốc
- Sự kháng thuốc của vi khuẩn lao
- Sự phân phối thuốc
- Sunfinpyrazon (Anturant)
- Tác dụng chính và cơ chế thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm (CVKS)
- Thải trừ thuốc
- Thời điểm uống thuốc
- Thuốc an thần kinh
- Thuốc bình thần
- Thuốc chẹn kênh calci
- Thuốc chống amip
- Thuốc chống co thắt và làm giảm nhu động đường tiêu hóa
- Thuốc chống đau thắt ngực khác
- Thuốc chống đông máu
- Thuốc chống giun
- Thuốc chống kết dính tiểu cầu
- Thuốc chống nấm tại chỗ
- Thuốc chống nấm toàn thân
- Thuốc chống sán
- Thuốc chống tiêu chảy
- Thuốc chống tiêu fibrin
- Thuốc chữa hen phế quản
- Thuốc chữa ho
- Thuốc cường hệ adrenergic
- Thuốc diệt giao bào ký sinh trùng sốt rét
- Thuốc diệt thể vô tính ký sinh trùng sốt rét trong hồng cầu
- Thuốc diệt Trichomonas
- Thuốc điều chỉnh chức năng vận động và bài tiết của đường tiêu hóa
- Thuốc điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (copd)
- Thuốc điều trị phong
- Thuốc điều trị rối loạn lipoprotein máu
- Thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng
- Thuốc đối kháng hệ muscarinic (Hệ M)
- Thuốc đối kháng với opioid
- Thuốc giảm đau hỗ trợ
- Thuốc huỷ hệ adrenergic
- Thuốc kháng cholinesterase
- Thuốc kích thích hệ muscarinic (hệ M)
- Thuốc kích thích hệ nicotinic (Hệ N)
- Thuốc kích thích hô hấp
- Thuốc làm thay đổi bài tiết dịch khí phế quản
- Thuốc loại glycosid (glycosid trợ tim)
- Thuốc lợi mật và thuốc thông mật
- Thuốc lợi niệu giữ kali máu
- Thuốc lợi niệu làm giảm Kali máu
- Thuốc phong bế hệ nicotinic (hệ N)
- Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu
- Thuốc tiêu fibrin
- Thuốc tránh thai
- Thuốc trợ tim không phải digitalis
- Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ECA)
- Thuốc ức chế NNRT
- Thuốc ức chế NRT
- Thuốc ức chế protease
- Tính chất chung của thuốc tê
- Trung hòa chất độc
- Tương tác thuốc, thức ăn, đồ uống
- Tương tác thuốc, thuốc
- Xà phòng kháng khuẩn tẩy uế
- Thông tin Xử trí hen