Hồi sức cấp cứu
Ngộ độc các chất gây Methemoglobin máu
Xanh metylen có tác dụng kích thích hệ thống men khử reductase II (Khâu pentose: Tiêm tĩnh mạch hoặc truyền nhỏ giọt tĩnh mạch 10ml xanh metylen trong 500ml glucose 5% trong 1 giờ và thêm lại nếu cần.
Ngộ độc thuốc tím (Kali Pecmanganat)
Triệu chứng tiêu hoá: Đau bụng dữ dội, nôn mửa, nôn ra máu, loét miệng, niêm mạc miệng nâu sẫm. Phù nề miệng, họng và thanh quản, có khi thủng dạ dày. Chụp bụng có thể thấy viên thuốc tím: V ì đó là một chất cản quang.
Ngộ độc Phospho vô cơ và Phosphua kẽm
Ngộ độc nhẹ gây suy tế bào gan cấp, suy thận cấp rối loạn thần kinh, có thể kết thúc bằng tình trạng sốc muộn sau 2 ngày. Vì vậy phải theo dõi sát bệnh nhân trong một hai tuần đầu, đặc biệt là phải kiểm tra GOT, GPT máu (tăng).
Ngộ độc Phenol, Cresyl và dẫn chất
Ngộ độc nhẹ. Rối loạn tiêu hoá: Nôn mửa, buồn nôn, ỉa chảy. Rối loạn thần kinh và toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, gầy sút nhanh. Tại chỗ: Với dung dịch đặc, gây hoại tử hoặc hoại thư.
Ngộ độc Carbon monoxyt (CO)
Trong vòng 10 phút, xuất hiện nhức đầu, ù tai, hoa mắt, buồn nôn, nôn mửa, mệt mỏi, rã rời chân tay, không thể đứng dậy, ngồi dậy. Lẫn lộn, giãy giụa, cuối cùng hôn mê. Hôn mê sâu, rối loạn hô hấp. Da đỏ hồng rất đặc biệt.
Ngộ độc dầu hỏa và các dẫn chất
Viêm phổi thường là hai bên, ở hai vùng đáy, thường kèm theo phản ứng màng phổi, tràn dịch màng phổi, đôi khi tràn khí màng phổi. Viêm phổi có thể bội nhiễm và áp xe hoá. Hình ảnh điện quang khá đặc biệt: Hình mờ không đều, cạnh rốn phổi và ở vùng đáy kèm theo góc sườn hoành tù.
Ngộ độc cồn Metylic
Rối loạn tiêu hoá, nôn mửa, có thể nôn ra máu. Rối loạn thần kinh: Giãy giụa, lăn lộn, ức chế, co giật. Cuối cùng là hôn mê, co cứng toàn thân. Di chứng nặng nề ở mắt: Tổn thương võng mạc, dây thần kinh II.
Ngộ độc cồn Etylic (rượu)
Tình trạng giảm thông khí phế nang do ức chế trung tâm hô hấp, do tăng tiết khí quản, ứ đọng đờm dãi dẫn đến thiếu oxy tổ chức, cuối cùng là toan chuyển hoá. Viêm tuỵ cấp ở người ăn uông no say.
Ngộ độc Base mạnh
Các base thường gặp là: Sút (NaOH), KOH, cacbua calci, vôi sống, xi măng, nước Javel, natri phosphat còn làm hạ calci máu.
Có thể bạn quan tâm
- Căn bệnh bại liệt
- Căn bệnh mạch vành và thiếu máu cơ tim
- Căn bệnh phổi tắc nghẽn mạn và tâm phế mạn
- Bóp bóng Ambu
- Bóp tim ngoài lồng ngực và thổi ngạt
- Các hội chứng lớn trong ngộ độc cấp
- Các nguyên lý cơ bản trong hồi sức cấp cứu
- Các nguyên tắc và biện pháp xử trí sốc nói chung
- Các nguyên tắc xử trí ngộ độc
- Các rối loạn calci máu (tăng hạ)
- Các rối loạn kali máu
- Các rối loạn magnesium máu
- Các rối loạn nước và điện giải trong cơ thể
- Các rối loạn phospho máu
- Cai thở máy
- Chẩn đoán sốc
- Chẩn đoán và xử trí hôn mê
- Chẩn đoán và xử trí tăng áp lực nội sọ
- Chọc hút dẫn lưu dịch màng phổi
- Chọc hút máu tĩnh mạch đùi
- Chọc hút qua màng nhẫn giáp
- Chứng porphyri cấp
- Cơn cường giáp
- Cơn đau thắt ngực không ổn định
- Cơn đau thắt ngực kiểu Prinzmetal
- Cơn hen phế quản ác tính
- Cơn tăng huyết áp
- Đại cương về liệt ngoại vi
- Đặt ống nội khí quản cấp cứu
- Đặt ống nội khí quản đường mũi có đèn soi thanh quản
- Đặt ống nội khí quản mò qua đường mũi
- Đặt ống nội khí quản qua đường miệng có đèn soi thanh quản
- Đặt ống thông Blackemore
- Đặt ống thông màng bụng
- Đặt ống thông rửa dạ dày để cầm máu
- Đặt ống thông tĩnh mạch cảnh trong ở trẻ em
- Đặt ống thông tĩnh mạch cảnh trong theo đường Daily
- Đặt ống thông tĩnh mạch dưới đòn phương pháp chọc Troca qua da
- Đặt ống thông vào động mạch
- Đặt ống thông vào mạch máu bằng phương pháp Desilet
- Điện giật
- Hít phải dịch dạ dày
- Hội chứng suy đa tạng
- Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS)
- Hội chứng tiêu cơ vân cấp
- Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu ở người đái tháo đường
- Hút dịch khí quản
- Lọc màng bụng thăm dò
- Lọc máu liên tục
- Luồn ống thông vào mạch máu bằng phương pháp Seldinger
- Mở khí quản
- Ngạt nước (đuối nước)
- Ngộ độc Aceton
- Ngộ độc Acid mạnh
- Ngộ độc Asen hữu cơ
- Ngộ độc Asen vô cơ
- Ngộ độc Barbituric
- Ngộ độc Base mạnh
- Ngộ độc cá gây độc Khi sử dụng làm thức ăn
- Ngộ độc cá nóc
- Ngộ độc cá phóng nọc khi tiếp xúc
- Ngộ độc các chất gây Methemoglobin máu
- Ngộ độc các chất gây rối loạn nhịp tim
- Ngộ độc các chất ma túy (opiat)
- Ngộ độc các corticoid
- Ngộ độc các dẫn chất của acid salicylic
- Ngộ độc các dẫn chất của phenothiazin
- Ngộ độc các Digitalic
- Ngộ độc cấp thuốc chuột tầu (ống nước và hạt gạo đỏ)
- Ngộ độc cấp thủy ngân
- Ngộ độc Carbon monoxyt (CO)
- Ngộ độc Carbon sulfua
- Ngộ độc chì và dẫn chất vô cơ của chì
- Ngộ độc Clo hữu cơ
- Ngộ độc Cloroquin
- Ngộ độc cóc
- Ngộ độc cồn Etylic (rượu)
- Ngộ độc cồn Metylic
- Ngộ độc CS (hơi cay)
- Ngộ độc dẫn chất hữu cơ của chì
- Ngộ độc dầu hỏa và các dẫn chất
- Ngộ độc Ecstasy (hồng phiến)
- Ngộ độc INH
- Ngộ độc khí gây kích thích và gây ngạt
- Ngộ độc lá ngón
- Ngộ độc mã tiền (Strycnin)
- Ngộ độc mật cá trắm
- Ngộ độc Meprobamat
- Ngộ độc nấm độc
- Ngộ độc Opi và Morphin
- Ngộ độc Paracetamol
- Ngộ độc Phenol, Cresyl và dẫn chất
- Ngộ độc phospho hữu cơ
- Ngộ độc Phospho vô cơ và Phosphua kẽm
- Ngộ độc phụ tử
- Ngộ độc Quinidin
- Ngộ độc quinin
- Ngộ độc sắn
- Ngộ độc thức ăn
- Ngộ độc thuốc diệt cỏ Paraquat
- Ngộ độc thuốc tím (Kali Pecmanganat)
- Nhồi máu cơ tim
- Nuôi dướng hoàn toàn qua đường tĩnh mạch
- Nuôi dưỡng qua ống thông dạ dày
- Ong đốt
- Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ
- Phác đồ xử trí cơn hen phế quản nặng ở người lớn
- Phù phổi cấp huyết động và phù phổi cấp tổn thương
- Quy trình kỹ thuật lọc máu ngắt quãng cấp cứu
- Rắn độc cắn
- Rửa dạ dày trong ngộ độc cấp bằng hệ thống mở
- Rửa màng phổi
- Sâu ban miêu
- Say nắng
- Say nóng
- Sốc do tim
- Sốc giảm thể tích máu
- Sốc nhiễm khuẩn
- Sốc phản vệ
- Sốt rét ác tính (sốt rét nặng có biến chứng)
- Suy hô hấp cấp
- Suy thận cấp
- Tai biến chảy máu do dùng thuốc chống đông
- Thăng bằng kiềm toan trong cơ thể
- Thay huyết tương bằng máy
- Thay huyết tương bằng phương pháp thủ công
- Thổi ngạt
- Thôi thở máy
- Thông khí bằng thở tự nhiên với áp lực dương liên tục ở đường dẫn khí (CPAP)
- Thông khí điều khiển với áp lực dương ngắt quãng đồng thì (SIMV or IDV)
- Thông khí nhân tạo bệnh nhân có áp lực dương cuối thì thở ra nội sinh (Autto Peep)
- Thông khí nhân tạo cơ học quy ước (thở máy)
- Thông khí nhân tạo điều khiển với áp lực dương ngắt quãng (IPPV/CMV)
- Thông khí nhân tạo hỗ trợ áp lực (PSV) trong hồi sức cấp cứu
- Thông khí nhân tạo với áp lực dương liên tục (CPPV)
- Thông khí nhân tạo với BIPAP
- Thông khí nhân tạo với thể tích lưu thông (VT) tăng dần
- Thủ thuật Heimlich
- Tiêm xơ điều trị chảy máu ổ loét dạ dày tá tràng
- Toan chuyển hóa
- Tràn khí màng phổi
- Viêm nhiều rễ dây thần kinh
- Xử trí cơn cường giáp và thai nghén
- Thông tin Xử trí sốt rét ác tính ở người có thai