TRA CỨU THÔNG TIN DƯỢC TÍNH THUỐC ↑

Thuốc gốc và biệt dược theo vần U

Mục lục thuốc theo vần U

Ucedine - xem Cimetidin, Ucetam - xem Piracetam, Udicil - xem Cytarabin, Ulcar - xem Sucralfat, Ulcerfen - xem Cimetidin.

Bấm để xem thông tin chi tiết


Ulfon

Sau khi uống một vài phút pH dạ dày đã được nâng lên đáng kể (từ khoảng 1 lên xấp xỉ 2) nhờ một lượng vừa phải calcicarbonate.

Bấm để xem thông tin chi tiết


Ultra Levure

Điều trị và dự phòng các biến chứng ở đường tiêu hóa do dùng kháng sinh. Dự phòng ở người lớn bị tiêu chảy liên quan đến nuôi ăn bằng ống thông qua đường tiêu hóa liên tục

Bấm để xem thông tin chi tiết


Ultravist

Thuốc cản quang dùng trong phép chụp cắt lớp điện toán (CT), phép chụp động mạch loại trừ bằng số (DSA), chụp hệ niệu nội tĩnh mạch, chụp tĩnh mạch chi, chụp các khoang trong cơ thể (chụp X quang khớp, tử cung.

Bấm để xem thông tin chi tiết


Unasyn

Sultamicilin là một ester đôi, trong đó ampicillin và chất ức chế bêta-lactamase sulbactam được gắn qua nhóm methylen.

Bấm để xem thông tin chi tiết


Utrogestan

Sau khi uống thuốc, nồng độ progesterone huyết tương bắt đầu tăng ngay trong giờ đầu tiên và nồng độ cao nhất được ghi nhận sau khi uống thuốc từ 1 đến 3 giờ.

Bấm để xem thông tin chi tiết


Urografin

Chụp tia X đường niệu tiêm IV và chụp tia X đường niệu ngược dòng. Chụp tia X mạch, chụp tia X khoang ối, chụp tia X khớp.

Bấm để xem thông tin chi tiết


Upsa C 100mg, Upsa C Calcium

Lưu ý đến lượng đường trong viên UPSA C 1000 mg và lượng Na trong viên UPSA C Calcium. Do có tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng vitamine C vào cuối ngày (buổi tối).

Bấm để xem thông tin chi tiết


Uromitexan

Uromitexan luôn được dùng khi điều trị khối u, luôn dùng Uromitexan với liều bơm trực tiếp (trên 10 mg/kg) của chất độc tế bào và dùng cho tất cả bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt.

Bấm để xem thông tin chi tiết

Có thể bạn quan tâm